Mô tả danh mục:

Đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo áp suất nước, áp lực nước, đồng hồ đo áp lực khí nén, áp suất hơi xuất xứ hàn quốc, đài loan nhập khẩu trực tiếp, chất liệu vỏ thép chân đồng, thân inox mặt dầu, chi tiết xem tất cả sản phẩm tại đây.

Đồng hồ đo áp suất là gì?

Đồng hồ đo áp suất là một thiết bị đo lường trên hệ thống đường ống, có nhiệm vụ chính dùng để đo áp suất trên hệ thống nhất nhất định nào đó, các giá trị áp chân không, áp nội tại đều được thể hiện chi tiết trên mặt đồng hồ.

Hình ảnh sản phẩm.

Đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất đa dạng chủng loại từ dạng cơ, 3 kim, nhiều dãi đó khác nhau

Đồng hồ đo áp còn được gọi là (Pressure Gauge), nó là một dạng áp kế thường được sử dụng cho các đường ống nước, hơi, khí nén, dầu khí, hoá chất, ngành công nghiệp thực phẩm… với đa chất liệu: Vỏ thép chân đồng, toàn thân inox 304, 316, dạng không dầu và có dầu, với nhiều dải áp khác nhau giúp các bạn có nhiều sự lựa chọn cho mình.

Nguyên lý hoạt động

Đồng hồ đo áp lực hoạt động rất đơn giản theo nguyên lý sau:

Khi dòng chất khí hoặc dung dịch chất lỏng được đi qua ống dẫn chứa áp lúc này với áp lực tác động vào ống bourdon làm ống này giản ra , thông qua các cơ cấu truyền động bánh răng chuyển động, lúc này kim đồng hồ chuyển động và hiển thị các giá trị áp suất báo cho người vận hành biết mức áp chính xác trên đường ống, áp lực nước, khí nén càng lớn giá trị áp suất hiển thị càng cao.

Đồng hồ đo áp suất được cấu tạo như thế nào?

Qua hình ảnh phía dưới  chúng ta có thể nhận thấy được áp suất kế được cấu tạo bởi các bộ phận chính như sau:

Cấu tạo đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất được cấu tạo bởi những bộ phận rất đơn giản liên quan với nhau
  • Phần thân:đây là bộ phận bên ngoài chịu tác động bởi các môi trường xung quanh, tuỳ theo điều kiện mà chúng ta lựa chọn chất liệu thép, inox 304, 316, đồng…
  • Đường kính mặt: thể hiện kích cỡ của đồng hồ ví dụ mặt D63, 75, D100 hoặc D200. bao bọc bởi lớp kính cường lực bảo vệ
  • Bộ hiển thị giá trị đo: nằm phía trong mặt đồng hồ thể hiện giá trị đo áp suất, từ đó chúng ta có thể quan sát bằng mắt thường biết được giá trị của đồng hồ.
  • ống dẫn bourdon: làm bằng vật liệu tương đương với phần thân có tác dụng dẫn môi chất đi vào đồng hồ
  • Thang đo: Phần hiển thị các giá trị đo giúp chúng ta dễ dàng đọc được.
  • Bộ truyền động: kết cấu dạng bánh rãnh giúp để đo đạc và chuyền thông số cho kim hoạt động.
  • Chân đồng hồ: thường kiểu lắp ren hoặc màng kết nối trực tiếp với thiết bị trên đường ống, chân bằng đồng, chân inox 304.

Các loại đồng hồ đo áp suất

Đồng hồ áp suất kiểu cơ khí

Đồng hồ áp suất kiểu cơ khí
Đồng hồ áp suất kiểu cơ khí được sử dụng rộng rãi hãng wise -wika- GB

Đây là dạng đồng hồ có với kết cấu kiểu cơ khí có dạng ống dẹt dấu hỏi, có bộ liên kết bánh ranh, lò xo, kim đồng hồ, trong quá trình làm việc các chi tiết chuyển động liên kết với nhau làm kim đồng hồ quay và hiển thị áp suất tương ứng, khi áp suất yếu ống dẫn không giản ra kim đồng hồ quay lại vị trí ban đầu.

Hiện nay đồng hồ đo áp suất kiểu cơ khí có dạng chân đứng, chân sau, chất liệu và dãi áp đa dạng giúp bạn có nhiều sự lựa chọn cho hệ thống của mình.

Đồng hồ áp kiểu điện từ

Đồng hồ áp kiểu điện từ
Đồng hồ áp kiểu điện từ được sử dụng rộng rãi ngày nay ở hầu hết nhà máy

Đây là dạng có được sử dụng phổ biến tuy nhiên đa phần sử dụng hệ thống lương thực, thực phẩm với con trượt cảm biến được gắn với màng, khi con trượt dịch chuyển , căn cứ theo áp lực tác động lên màng cảm biến, từ đó dẫn tới sự thay đổi của điện trở, mạch đồng hồ hiển thị thay đổi trị số dòng điện qua cuộn dây, với kim làm chất liệu nhiễm từ từ đó sẽ quay khi có sự tác động từ trường thông qua cuộn dây.

Các đơn vị đo áp suất cần nắm được

1. Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn

  • 1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
  • 1 bar = 1.02 kgf/cm2
  • 1 bar = 100 kPa (kilopascal)
  • 1 bar = 1000 hPa (hetopascal)
  • 1 bar = 1000 mbar (milibar)
  • 1 bar = 10197.16 kgf/m2
  • 1 bar = 100000 Pa (pascal)

2. Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

  • 1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
  • 1 bar = 1.02 technical atmosphere

3. Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

  • 1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông)
  • 1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
  • 1 bar = 2088.5 (pound per square foot)

4. Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

  • 1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
  • 1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
  • 1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)

5. Tính theo “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

  • 1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
  • 1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
  • 1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)
  • 1 bar = 750 Torr.

Địa chỉ cung cấp đồng hồ đo áp suất uy tín tại Hà Nội, HCM

Công ty Tuấn Hưng Phát hiện đang là nhà phân phối sản phẩm van công nghiệp, các thiết bị đo đường ống, đa chủng loại được nhập khẩu trực tiếp với giấy tờ đầy đủ, đội ngủ nhân viên tư vấn nhiệt tình, các bạn có nhu cầu mua sản phẩm liên hệ ngay với chúng tôi để được sản phẩm tốt nhất, tư vấn phù hợp nhất, các loại đồng hồ đo áp suất chính hãng hàn quốc, đài loan, đức, trung quốc được bảo hành lên tới 12 tháng đổi mới hoàn toàn, liên hệ ngay số điện 0981.563.566 để được tư vấn hổ trợ báo giá nhanh nhất.

Xem thêm về >>>>> đồng hồ đo nhiệt độ